lò xo xoắn, lo xo xoan, lò xo dạng xoắn, lò xo góc xoắn
en  VN
Hỗ trợ trực tuyến
Hotline - Mr Thảo
096 229 88 11
Kinh doanh 1 - Ms Tú
093 229 70 07
Kinh doanh 2 - Mr Chiến
0987 622 983
Thống kê truy cập
Thống kê truy cập Thống kê truy cập Thống kê truy cập Thống kê truy cập Thống kê truy cập Thống kê truy cập Thống kê truy cập Thống kê truy cập
Tổng số lượt truy cập: 1105008
Khách trực tuyến: 11
Hôm nay: 84
Hôm qua: 137
Sản phẩm

Lò xo xoắn

Giá : Call
Đặt hàng :
Giới thiệu sản phẩm

* Thông số kỹ thuật lò xo xoắn :

* d :đường kính dây: tham số này cho biết đường kính của dây kim loại được dùng để làm lò xo

* Dd (trục) : tham số này tương ứng với đường kính tối đa của một trục có thể đưa vào trong lò xo. Dung sai  tiêu chuẩn  +/- 2 %

* Di (đường kính trong) : để tính đường kính trong của lò xo, ta lấy đường kính ngoài trừ đi 2 lần đường kính dây. Trong quá trình sử dụng, đường kính trong có thể giảm bằng với đường kính của trục . Dung sai tiêu chuẩn +/- 2 %

* De (đường kính ngoài) : Để tính đường kính ngoài của lò xo, ta lấy đường kính trong cộng với 2 lần đường kính dây. Trong quá trình sử dụng, đường kính ngoài của lò xo giảm dần. Dung sai  tiêu chuẩn +/- 2 % với sai số là +/- 0,1 mm.

* L0 : là chiều dài tự nhiên và nó sẽ giảm dần trong quá trình sử dụng. Dung sai tiêu chuẩn +/- 2 %

* Ls : là chiều dài nhánh, chiều dài này được đo từ trung tâm của phần thân đến đầu mút của nhánh. Dung sai : +/- 2 %

* An : là góc quay lớn nhất (tính bằng độ) của lò xo xoắn. Dung sai : +/- 15 độ

* Fn : là lực lớn nhất có thể tác dụng lên đầu mút của nhánh. Dung sai : +/- 15 %

* Mn : là momen tối đa cho phép (Newton * mm). Dung sai +/- 15 %

* R : là độ cứng góc, tham số này xác định độ đàn hồi của lò xo trong quá trình sử dụng. Đơn vị của độ cứng góc là newton * mm/độ. Dung sai : +/- 15 %

* A1 & F1 & M1 : (góc momen hoặc góc lực) : công thức sau cho phép tính góc theo momen : A1 = M1/R. Để tính momen khi biết lực, ta sử dụng công thức sau : M = F*Ls

* Vị trí tự nhiên của nhánh : có 4 vị trí tự nhiên của nhánh : 0, 90, 180 hoặc 270 độ (xem hình bên trên).

* Chiều quấn : chiều quấn bên phải cho phép thực hiện chuyển động xoắn ngược chiều kim đồng hồ. Chiều quấn bên trái cho phép thực hiện chuyển động xoắn cùng chiều kim đồng hồ. Đối với mỗi mẫu lò xo xoắn, chúng tôi đều có cả hai chiều quấn.

* Mã số : mỗi lò xo đều có một mã số duy nhất : loại . (De * 10) . (d * 100) . (N * 100) . Đối với lò xo có chiều quấn bên phải, loại tương ứng với ký tự D. Đối với lò xo có chiều quấn bên trái, loại tương ứng với ký tự G. Ký tự N chỉ số vòng xoắn. Ví dụ : mã số D.028.020.0350 là lò xo xoắn có chiều quấn bên phải, đường kính ngoài là 2,8 mm, dây inox có đường kính 0,9 mm và có 3,5 vòng xoắn.

* Vật liệu chế tạo lò xo :

- S : Thép lò xo hợp kim Cr - Si, Loại thép hợp kim đàn hồi chuyên chế tạo lò xo có chất lượng tốt nhất.

- I (Inox) : inox 18/8 theo tiêu chuẩn Z10 CN 18.09