

Máng tuyển quặng Xoắn Ốc - Spiral chute
Máng tuyển trọng lực xoắn ốc được dùng để tuyển các loại quặng như Crom, Cát Silic, Vonfram, thiếc, monazit...Máy hoạt động theo nguyên tắc xác định trọng lượng riêng của từng loại quặng cần lấy mà các máng có thể đặt theo độ nghiêng khác nhau phù hợp với trọng lượng riêng của loại quặng đó. Khi ta bơm hỗn hợp nước hoàn tan với quặng và các tạp chất khác theo dòng chảy từ trên đỉnh máng xuống dưới , tạo thành một dòng xoáy theo phương thẳng đứng và nó sẽ sinh ra lực quán tính ly tâm, tùy vào trọng lượng riêng của từng loại quặng khác nhau mà có kích thước dòng chảy bám trên diện tích bề mặt khác nhau, khi đó ta chỉ việc điều chỉnh thanh gạt để lấy ra hàm lượng quặng có thành phần chính là quặng xác định ta cần lấy cao hay thấp theo đường ống riêng đi ra bể chứa, còn những thành phần tạp chất có trọng lượng riêng khác sẽ đi theo đường riêng ra bể thải.
* Bảng tiêu chuẩn kỹ thuật của máng tuyển quặng trọng lực kiểu xoắn ốc :
Model |
5LL-1200 |
5LL-900 |
5LL-600 |
5LL-400 |
|
Đường kính ngoài (mm) |
1200 |
900 |
600 |
400 |
|
Khoảng cách trục vít – Pitch (mm) |
900,720,540 |
675,540,405 |
450,360,270 |
240,180 |
|
Tỷ lệ quặng/ đường (p/d) |
0.75,0.6,0.45 |
0.75,0.6,0.45 |
0.75,0.6,0.45 |
0.6,0.45 |
|
Góc nghiêng của máng (°) |
90 |
90 |
90 |
90 |
|
Số lượng thùng trên một máng |
4 |
4 |
3 |
2 |
|
Kích thước hạt tuyển (mm) |
0.3-0.03 |
0.3-0.03 |
0.2-0.02 |
0.2-0.02 |
|
Mật độ quặng (%) |
25-55 |
25-55 |
25-55 |
25-55 |
|
Công suất - Capacity(t/h) |
4-6 |
2-3 |
0.8-1.2 |
0.15-0.2 |
|
Kích thước máng (mm) |
Dài(mm) |
1360 |
1060 |
700 |
460 |
Rộng(mm) |
1360 |
1060 |
700 |
460 |
|
Cao(mm) |
5230 |
4000 |
2600 |
1500 |
|
Trọng lượng (kg) |
600 |
400 |
150 |
50 |