

Lò xo kéo kiểu anh là dạng lò xo nhận tải trọng kéo, có móc ở hai đầu, thường được dùng cho máy ảnh kỹ thuật số và các thiết bị văn phòng… Lò xo loại này phát sinh ra lực kéo từ các vòng kéo dựa vào rất nhiều yếu tố G (hệ số đàn hồi theo phương ngang). Victory thiết kế các loại lò xo kéo theo yêu cầu cụ thể từng loại, phù hợp với từng môi trường làm việc khác nhau.
* d : đường kính dây lò xo
* De : Đường kính ngoài lò xo, Dung sai tiêu chuẩn : +/- 2%
* H : Là đường kính tối thiểu của khoảng không gian trong đó lò xo có thể hoạt động được. Dung sai tiêu chuẩn +/- 2 % (chỉ định).
* Ln : Là chiều dài tối đa trong giới hạn đàn hồi của lò xo. Đây cũng là chiều dài tối đa cho những ứng dụng tĩnh. Dung sai tiêu chuẩn +/- 15 %
* Fn : Là lực lớn nhất có thể tác dụng lên lò xo. Dung sai tiêu chuẩn +/- 15 %
* L0 : Là chiều dài của lò xo khi ở trạng thái tự nhiên. Dung sai tiêu chuẩn +/- 2 %
* Số vòng xoắn : tổng số vòng xoắn của lò xo. Lò xo trong hình bên trên có 6 vòng xoắn.
* Đầu lò xo : lò xo kéo đầu kiểu Đức có hai dạng : dạng đầu ở vị trí 0 độ và dạng đầu ở vị trí 90 độ như hình vẽ bên trên.
* Vật liệu chế tạo lò xo
- S : Thép lò xo hợp kim Cr - Si, Loại thép hợp kim đàn hồi chuyên chế tạo lò xo có chất lượng tốt nhất.
- I (Inox) : inox 18/8 theo tiêu chuẩn Z10 CN 18.09