Băng tải Hàn Quốc
en  VN
Hỗ trợ trực tuyến
Hotline - Mr Thảo
096 229 88 11
Kinh doanh 1 - Ms Tú
093 229 70 07
Kinh doanh 2 - Mr Chiến
0987 622 983
Thống kê truy cập
Thống kê truy cập Thống kê truy cập Thống kê truy cập Thống kê truy cập Thống kê truy cập Thống kê truy cập Thống kê truy cập Thống kê truy cập
Tổng số lượt truy cập: 1105070
Khách trực tuyến: 9
Hôm nay: 146
Hôm qua: 137
Sản phẩm

Băng tải Hàn Quốc

Giá : Call
Đặt hàng :
Giới thiệu sản phẩm

 Băng tải cao su dùng để tải vật liệu như: quặng ,than ,sắt ,đá. Có độ chịu mài mòn cao. Băng tải cao su thường là màu đen và có khổ rộng như B500, B600,B650 ,B800 ,B1000,B1200 , có lớp vải ở giữa (gọi là lớp bố - ký hiệu là P) và có những độ dầy phổ biến sau: 3P x 7 , 4P x 8 , 4P x 9 , 5P x 10, 6Px 12.

 Dưới đây chúng tôi xin giới thiệu về 2 loại băng tải cao su thông dụng. Chuyên sử dụng trong các ngành khai thác than, khai thác đá các ngành công nghiệp khác…  

1. Loại băng tải bố EP. Băng tải ký hiệu EP là băng tải có vải bố chịu lực bằng sợi tổng hợp Polyester làm sợi dọc và sợi Nylon (Nylon 66) làm sợi ngang, Băng tải EP do Chúng tôi cung cấp có đặc điểm gì Độ dãn băng tải rất nhỏ làm cho hành trình khởi động ngắn hơn do vậy thiết kiệm điện hơn; Băng chuyền khởi động êm đặc biệt là đối với các băng chuyền có độ dài lớn. Chịu ẩm tốt hơn các loại bố khác vì sợi Polyester có đặc điểm chịu ẩm-nước rất tốt do đó tuổi thọ băng kéo dài hơn đặc biệt khi gặp ẩm cao; Chịu nhiệt rất tốt khi dưới 150 độ C. Chịu hóa chất cực tốt. 

-       Điểm nổi bật của Băng tải bố EP là độ dãn rất thấp nhỏ hơn 4%, vì vậy bề mặt cao su sẽ không bị rạn nứt tránh được hiện tượng thẩm thấu tác nhân gây lão hóa tới các lớp bố và đồng thời các Băng tải có độ dốc hơn 10% thì Chúng tôi khuyến nghị nên sử dụng Băng tải bố EP vì nếu sử dụng bố NN hay bố khác dễ gặp các sự cố bất ngờ do bị dãn băng. Băng tải bố NN gồm sợi dọc/ ngang đều là Nylon, có các thành phần gồm: cao su mặt trên + lớp bố + cao su mặt dưới. Lớp bố của băng tải loại này duy trì sức căng cũng như tạo độ bêncho kết cầu băng tải, chịu lực nén và kéo tải, chịu nhiệt 100C tới 600C. Các lớp Bố gồm tứ 1 đến 6, 7 lớp. Tại Việt Nam, băng tải loai này sử dụng trong hầu hết ứng dụng thông thường thường dùng tải than, sỏi, đá các cỡ, cát, quặng sắt, xi măng, than, clanke, gỗ dăm,… và có nhược điểm nên không dùng tải các bật liệu chịu nhiệt trên 600C hoặc các bề mặt có chất dầu. Ứng dụng: Băng tải NN có đặc tính mềm dẻo, dai và hiện được coi là loại bố chịu lực phổ thông và có nhiều ưu điểm vượt trôi. Thời gian đầu do công nghệ xử ký còn chưa cao nên Băng tải bố NN thường có nhược điểm đọ dãn dư rất lớn. ngày nay công nghệ sản xuất cốt bố Băng tải có nhiều cải tiến vượt bậc nên nhược điểm này không còn. Tỷ lệ băng tải bố NN chiếm từ 60-70% trên thị trường hiện nay do tính kinh tế và nhẹ của nó.
Các đặc điểm của bố NN
1. Cường lực chịu tải lớn: Bố NN có thể chịu tải gấp 5 lần so với sợi Cotton
2. Chịu lực va đập lớn: Sợi Nylon là loại sợi tổng hợp chiự lực va đập rất tốt nên các tác động ngoại lực hầu như không ảnh hưởng tới chất lượng bố chịu lực và tính ưu việt mềm dẻo cũng là 1 ửu điểm vượt trội của băng tải loại này
3. Chịu axit, chiự nước, Alkali và một số loại hóa chất khác
4. Chống được lão hóa do gâp khúc uốn lượn nhiều trong sử dụng& thích ứng với các rulô có đường kinh nhỏ tốt hơn các lợi bố chịu lực khác
5. Tăng cường sự bám dính giữa sợi và cao su đồng thời giảm thiểu việc tách tầng giữa các lớp bố
6. Rất bền nếu phải hoạt động trong môi trường nhiệt độ thấp
7. Độ dai cực lớn, nhẹ và làm tăng lên sức kéo của Môtơ dẫn đến giảm tiêu thụ đi Ngoài ra

Băng Tải gồm có:

 1.Băng Tải Chịu Nhiệt

 2.Băng Tải Chịu Hóa Chất ,Dầu

 3.Băng Tải Con Lăn

 4.Băng Tải Lưới